TÍNH CHẤT VÀ NGOẠI QUAN của Đường Saccharin
– Tinh chất hóa lý :
- Khối lượng phân tử: 183.17g/mol
- Tỷ trọng: 0.828g/cm3
- Nhiệt độ nóng chảy: 228.8 – 229.7oC
- Độ hòa tan trong nước: 1g/270ml nước
– Tên gọi khác : benzoic sunfimit hoặc octho sunphobenzamit.
– Đường Saccharin thường ở dạng bột kết tinh có màu màu trắng, tan ít trong nước và ête, nhưng dạng muối natri và canxi của nó thì dễ tan
– Sodium Saccharin có độ ngọt cao gấp 200 – 600 lần những loại đường tự nhiên, nhưng nó có nhược điểm lớn là có hậu vị cay và đắng, cùng với mùi kim loại nhất là khi nồng độ cao. Vì vậy Hóa chất saccharin thường được kết hợp với các loại khác như phụ gia tạo ngọt cyclamate và aspartame với nồng độ thấp, để bổ trợ và khắc phục nhược điểm này.
ỨNG DỤNG
– Sử dụng trong công nghệ thực phẩm : Saccharin thường được dùng nhiều trong đồ uống, nước ngọt.
Liều dùng khuyến cáo
Nhiều nghiên cứu chứng minh Đường saccharin là an toàn tới sức khỏe, nhưng để đảm bảo sức khỏe đối với người tiêu dùng các nhà chức trách cũng đã đưa ra liều dùng khuyến cáo. Theo FDA thì liều dùng cho phép mỗi ngày (ADI) là 5mg/kg thể trọng còn theo WHO là 0-15mg/ kg thể trọng. Tức là, với một người có cân nặng là 50kg thì lượng được saccharin tối đa đưa vào cơ thể là 50 kg x15mg/kg = 750mg/ ngày. Tốt nhất chỉ dùng lượng đường hóa học ở mức 30% ADI tức là chỉ khoảng 250mg/ngày.
BẢO QUẢN VÀ SỬ DUNG
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát
– Tránh bảo quản và xử lý bằng acid và các chất oxi hóa.
Xem thêm : Hóa chất công nghiệp