TÍNH CHẤT VÀ NGOẠI QUAN của ZnCl2 Kẽm Clorua
– Kẽm Clorua ZnCl2 dạng bột màu trắng sáng.
– Quy cách : 25kg/hộp, Xuất Xứ : Đài Loan
– Không màu, không mùi.
THÔNG SỐ HÓA LÝ | |
---|---|
CTPT | ZnCl2 |
Khối lượng mol | 136.315 g/mol |
Bề ngoài | chất rắn tinh thể màu trắng hút ẩm và dễ chảy nước |
Mùi | không mùi |
Khối lượng riêng | 2.907 g/cm3 |
Điểm nóng chảy | 290 °C |
Điểm sôi | 732 °C |
Độ hòa tan trong nước | 432.0 g/100 g (25 °C) |
Độ hòa tan | hòa tan trong ethanol, glycerol và acetone |
ỨNG DỤNG Kẽm Clorua ZnCl2
– ZnCl2 Kẽm Clorua được ứng dụng nhiều nhất trong xi mạ và luyện kim.
– Kẽm Clorua là chất bảo quản gỗ, chất đánh bóng thép, làm sạch bề mặt kim loại khi hàn; dùng làm thuốc thử trong các phòng thí nghiệm.
– Ngoài ra ZnCl2 còn được ứng dụng trong ngành dệt,, dầu khí, xử lý gỗ, chống cháy ,y học và thuốc trừ sâu.
SẢN XUẤT Kẽm Clorua ZnCl2 công nghiệp
ZnCl2 khan có thể được điều chế từ kẽm và hyđrô clorua.
- Zn(s) + 2 HCl → ZnCl2 + H2(g)
Các dạng hydrat và các dung dịch nước có thể được điều chế tương tự bằng cách cho Zn kim loại tác dụng với axit clohiđric. Oxit kẽm và kẽm sulfua phản ứng với HCl:
- ZnS(r) + 2 HCl(dd) → ZnCl2(dd) + H2S(bh)
Không giống như nhiều nguyên tố khác, kẽm chủ yếu chỉ tồn tại trong một trạng thái oxy hóa, 2+, làm đơn giản hoá việc tinh chế clorua.
Các mẫu thương mại của kẽm clorua thường chứa nước và các sản phẩm tạp chất từ thủy phân. Các mẫu này có thể được tinh chế bằng cách kết tinh lại từ dioxan nóng. Các mẫu khan có thể được tinh chế bằng cách thăng hoa trong một dòng khí hyđrô clorua, tiếp theo là làm nóng tới 400 °C trong một dòng khí nitơ. Cuối cùng, phương pháp đơn giản nhất là xử lý kẽm clorua với thionyl clorua.
BẢO QUẢN VÀ SỬ DUNG Kẽm Clorua
– Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh xa môi trường ẩm ướt và hơi nóng.
– Tránh bảo quản và xử lý bằng acid và các chất oxi hóa.
Xem thêm : Hóa chất công nghiệp